Xem ngày 30/8/1957 là ngày tốt hay xấu

Xem ngày 30 tháng 8 năm 1957 có tốt không, tốt việc gì và xấu việc gì, việc gì nên làm và không nên làm chi tiết có tại trang web Lichamduong.com.vn

Xem ngày 30/8/1957

Xem ngày 30/8/1957 có tốt ngày không

Xem ngày 30/8/1957 là ngày tốt hay ngày xấu

   Tháng 8 - Năm 1957  

30

Thứ sáu

Hôm nay ngày "Thiên Lao Hắc Đạo" là ngày xấu. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện hợp tuổi và tốt xấu việc gì.
- lichamduong.com.vn -
Ngày Tuất 6

Ngày Hắc Đạo

Năm Đinh Dậu

Tháng Kỷ Dậu

Ngày Giáp Tuất

Hiện tại

Giờ Hợi

Tiết khí Lập thu

THÁNG 8

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Tí(23h - 01h)
Giờ Ngọ(11h - 13h)

Giờ Sửu(01h - 03h)
Giờ Mùi(13h - 15h)

Giờ Thìn(07h - 09h)
Giờ Tuất(19h - 21h)

Xem xuất hành

Hướng Xuất Hành

Hỷ thần: Đông Nam - Tài thần: Bắc - Hạc thần: Đông

Giờ tốt xuất hành

(Theo Lý Thuần Phong)

Giờ Tí(23h - 01h)
Giờ Ngọ(11h - 13h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Giờ Sửu(01h - 03h)
Giờ Mùi(13h - 15h)

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Giờ Thìn(07h - 09h)
Giờ Tuất(19h - 21h)

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Tuổi xung ngày: Bính Tý, Giáp Tý, Giáp Ngọ, Bính Ngọ

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1877 đến 1957):

1894 Giáp Ngọ

1906 Bính Ngọ

1924 Giáp Tý

1936 Bính Tý

1954 Giáp Ngọ

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày HÔM NAY.

Tiết khí ngày: Lập thu
  • Tiết Lập Thu là gì: “lập” có nghĩa là sự bắt đầu; “thu” chỉ mùa thu. Do vậy, Lập thu là thời điểm bắt đầu mùa thu.
  • Ý nghĩa: Theo âm lịch, Lập thu rơi vào tháng 7 – hay còn gọi là tháng cô hồn. Dân gian quan niệm, vào tháng này cửa Âm phủ được mở ra cho vong hồn về dương gian thăm gia đình. Những vong hồn mà không được thờ cúng thì đi lại khắp nơi. Chúng gây những điềm xấu và cản trở đường công danh sự nghiệp. Mọi người thường lo ngại khoảng thời gian này là nguyên nhân của mọi sự xui xẻo. Nhưng thực tế không phải vậy, chỉ cần biết cách hóa giải, tích công đức, tránh làm việc xấu, tất sẽ được bình an vô sự.
  • Tiết Lập thu hợp với người mệnh Kim. Đường tài vận, sự nghiệp, tình cảm, gia đình đều thuận lợi và rộng mở.
Lục nhâm ngày: Tiểu cát
  • Ngày Tiểu Cát: Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Trong hệ thống Khổng Minh Lục Diệu, Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.
  • Sao Lục Hợp – Thuộc Kim: người mang tin mừng lại, Mưu Vọng: Chủ con số 1, 5 , 7

Tiểu Cát là quẻ tốt lành,

Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,

Đàn Bà tin tức lại cho,

Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương

Hành Nhân trở lại quê hương,

Trên đường giao tế lợi thường về ta

Mưu Cầu mọi sự hợp hòa,

Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên

  • Ý nghĩa: Tiểu Cát là quẻ tốt tươi, có người đem tin vui mừng lại cho mình, Mất của thì tìm ở Phương Tây Nam, Hành Nhân thì người trở về, Xem bệnh tật thì cầu trời, cúng bái thì mới thuyên giảm.
Sao chiếu ngày: Sao Tinh

Sao Tinh – Tinh Nhật Mã – Lý Trung: Xấu

(Bình Tú) Tướng tinh con Ngựa. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật.

  • Nên làm: xây dựng phòng mới.
  • Kiêng kỵ: chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
  • Ngoại lệ: tại Dần, Ngọ, Tuất đề tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng. Tại Thân là Đăng Giá: xây cất tốt mà chôn cất nguy. Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần. Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
Trực ngày: Khai
  • Trực Khai: Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra. Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

Trực khai sinh thuận giống vàng mười

Học giỏi, thông minh thích nói cười

Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng

Chồng ghen còn khổ kém vui tươi

Kim vàng mà đúc song thoi.

Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa.

  • Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ thông minh, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng.
Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt

Sao xấu

Ngũ hợp:Tốt mọi việc.
Minh tinh:Tốt mọi việc. (trùng với Thiên lao Hắc Đạo - xấu)
Cát khánh:Tốt mọi việc.
Quan nhật:Tốt mọi việc.
Lục hợp:Tốt mọi việc.
Thiên y:Tốt cho khám chữa bệnh
Ly sào:Xấu với giá thú, xuất hành, dọn sang nhà mới
Vãng vong:Xấu mọi việc
Thiên lại:Xấu mọi việc.
Thụ tử:Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt).
Vãng vong (Thổ kỵ):Kỵ xuất hành, giá thú, cầu tài lộc, động thổ
Trùng phục :Kỵ giá thú, an táng.
Ngày "Thiên Lao Hắc Đạo"

Ngày "Thiên Lao Hắc Đạo" là ngày rất xấu!

Thiên Lao Hắc Đạo: sao Trấn thần, việc về người âm tốt, mọi việc khác đều bất lợi.

Thiên Lao có nghĩa là căn phòng, tòa nhà kiên cố để giam cầm, tù hãm đối với những người phạm tội, bị bắt, bị xử phạt. Như vậy, tên ngày Hắc Đạo này gắn liền với dấu hiệu của thị phi rắc rối, cản trở, kìm hãm, kiện tụng hình pháp, lao lý tù ngục, khổ sai vất vả

Căn cứ vào ý nghĩa nói trên thì ngày Thiên Lao Hắc Đạo là một ngày mà năng lượng Thái Dương tác động tới địa cầu gây nên sự bất lợi đối với vạn sự, mọi việc bị trở ngại, tù hãm, khó hanh thông, chậm trễ, đình đốn, ách tắc. Đối với con người, nếu tiến hành đại sự vào ngày này gặp không ít trở ngại, dễ phát sinh mâu thuẫn, thị phi, kiện tụng, vướng mắc thủ tục hành chính, sa vào lao lý hình ngục. Từ những phân tích này cho thấy đầu tiên ý nghĩa ngày Thiên Lao Hắc Đạo làm giảm vận may, phúc khí của con người, sau đó tạo nên hệ quả xấu theo một chuỗi liên tiếp nói trên

Ngày Thiên Lao Hắc Đạo hung cho việc nào?

Với bản chất là một ngày xấu, nên ngày Thiên Lao Hắc Đạo không lợi cho tất cả mọi công việc, nếu tiến hành thực hiện các việc quan trọng vào ngày này sẽ gây nên bất lợi như sau

  • Tránh khai trương, cầu tài lộc, ký kết hợp đồng, mở cửa hàng kinh doanh vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo: Gặp khó khăn, trở ngại, quan hệ đối tác không được thiết lập, bị vướng mắc thủ tục hành chính, phải đóng thuế nặng nề, bị phát hiện do kinh doanh hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái, hàng trốn thuế, khi bị xử lý vi phạm theo chế tài thì tai tiếng thị phi, những người khách hàng mất niềm tin, lợi nhuận thu được thấp, tiền đầu tư cao, kết quả là thua lỗ, nợ nần
  • Tránh chọn ngày Thiên Lao Hắc Đạo để động thổ, khởi công: Bị cản trở tiến độ do ảnh hưởng tiêu cực của thời tiết, chính quyền can thiệp, xử lý, thợ thuyền bị tai nạn, vật tư bị thất thoát, chất lượng công trình kém, giá trị sử dụng thấp, khi đã sử dụng dễ phát sinh tranh chấp, kiện tụng, vướng vào lao lý, gia vận khó khăn, sinh kế gian nan, các thành viên chia ly, phiêu tán
  • Tránh tổ chức hôn lễ vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo: Vợ chồng bất hòa, chia ly đổ vỡ, làm ăn đình đốn, hiếm muộn con cái, sức khỏe bị ảnh hưởng xấu
  • Nhập học, nộp hồ sơ đăng ký học, nhậm chức, nộp hồ sơ xin việc: Học hành sa sút, thi cử bị rớt, vất vả gian lao, dễ sa vào các tệ nghiện game, ham mê tửu sắc, lười học ham chơi, công danh chậm lụt, bị sa thải, giáng chức, kỷ luật, phải bồi thường thiệt hại, danh ô tiết xú
  • Những việc như mua xe, mua nhà, xuất hành, an táng... đều không thu được kết quả tốt. Nhiều người rất kỵ tiến hành các việc trên vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo này

Ngược lại, ngày Thiên Lao Hắc Đạo tốt cho việc gì?

Bên cạnh những bất lợi nói trên, năng lượng của ngày Thiên Lao Hắc Đạo là những luồng khí hắc ám, đen tối nên nó tương thích, phù hợp với những công việc mang tính sát khí, hình phạt, cụ thể như sau

  • Tổ chức truy quét, xét xử và thi hành án đối với tội phạm
  • Xử lý kỷ luật trong nội bộ cơ quan, thiết lập hệ thống kẻ cương, quy chế
  • Chế tạo những dụng cụ săn bắt thú, chim, cá
  • Phá dỡ, tiêu hủy đồ cũ
  • Treo vật phẩm Phong Thủy hóa giải sát khí, kết dứt điều hung hại
  • Tiến hành diệt chuột, diệt sâu bọ, phun hóa chất bảo vệ thực vật, phun hóa chất tiêu trừ, phòng ngừa mầm bệnh, vệ sinh, tiêu độc, khử trùng...

Khi tiến hành những công việc nói trên vào ngày Thiên Lao Hắc Đạo sẽ thu được hiệu quả cao, giảm chi phí, công sức và tiền bạc

Ngày hoàng đạo trong tháng 8 năm 1957

Những ngày hắc đạo trong tháng 8 năm 1957