Xem ngày 18/6/2024 là ngày tốt hay xấu

Xem ngày 18 tháng 6 năm 2024 có tốt không, tốt việc gì và xấu việc gì, việc gì nên làm và không nên làm chi tiết có tại trang web Lichamduong.com.vn

Xem ngày 18/6/2024

Xem ngày 18/6/2024 có tốt ngày không

Xem ngày 18/6/2024 là ngày tốt hay ngày xấu

   Tháng 6 - Năm 2024  

18

Thứ ba

Hôm nay ngày "Kim Đường Hoàng Đạo" là ngày tốt. Nhưng việc tốt xấu còn xét trên phương diện hợp tuổi và tốt xấu việc gì.
- lichamduong.com.vn -
Ngày Sửu 13

Ngày Hoàng Đạo

Năm Giáp Thìn

Tháng Canh Ngọ

Ngày Quý Sửu

Hiện tại

Giờ Ngọ

Tiết khí Đại thử

THÁNG 5

Giờ Hoàng Đạo:

Giờ Tí(23h - 01h)
Giờ Ngọ(11h - 13h)

Giờ Dần (03h - 05h)
Giờ Thân(15h - 17h)

Giờ Mão(05h-07h)
Giờ Dậu(17h - 19h)

Ngày "Kim Đường Hoàng Đạo"

Ngày "Kim Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Kim Đường Hoàng Đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.

Theo từ điển Hán văn thì từ “kim” nghĩa là kim loại, hay vàng – là một loại kim loại quý hiếm giá trị. Từ “đường” có nghĩa là một căn nhà khang trang, lộng lẫy, hay một gian phòng rộng rãi, cao đẹp. Ví dụ như: Bạch hổ đường (phòng nghị sự, bàn bạc việc quân cơ của một quốc gia), Giảng Võ đường (nơi học tập, rèn luyện binh thư, chiến lược, võ công, sách lược quân sự...). Như vậy, hiểu theo nghĩa tổng quát thì Kim Đường nghĩa là một căn nhà cao đẹp, rộng rãi, sang trọng, bằng vàng. Từ này gần giống với từ Kim Ốc trong điển tích nhà vàng giấu người đẹp về vua Hán Vũ Đế và Hoàng hậu A Kiều thời Tây Hán.

Kim Đường Hoàng Đạo là ngày mà Mặt trời chiếu xuống Trái đất những tia sáng có mang năng lượng cát lợi, tốt lành giúp cho con người khỏe mạnh, phấn chấn, tinh thần lạc quan, tự tin, gặp nhiều may mắn, có quý nhân trợ giúp, được những người quý hiển, giàu sang giúp đỡ, có triển vọng thành công cao, gây dựng nên cơ đồ giàu sang, vinh hiển, rạng rỡ hào quang muôn trượng (nếu sử dụng ngày đó để tiến hành các công việc đại sự)

Ngày kim đường hoàng đạo có ý nghĩa như thế nào? Đương nhiên, nó có giá trị trong việc xu cát tị hung, tìm lành, tránh dữ trong cuộc sống. Giá trị, ý nghĩa ngày kim đường hoàng đạo thể hiện qua hai bình diện như sau:

  • Thứ nhất: ngày kim đường hoàng đạo giúp giảm bớt những rủi ro, bất lợi, trắc trở, éo le, thất bại, bi thương, khổ nạn, bệnh tật, tai nạn đối với con người
  • Thứ hai: ngày kim đường hoàng đạo tạo ra những may mắn về phúc, về lộc, về danh, về quyền đối với con người, giúp con người gặp may mắn, thịnh vượng, thành công, vinh hiển

Theo sách Ngọc hạp thông thư – một tài liệu về lịch pháp và chọn ngày của nước ta lưu truyền từ thời nhà Nguyễn (1802 – 1945) đến nay thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo luôn trùng với sao Địa Tài – là một cát tinh nhật thần chủ về tài lộc, tốt với việc kinh doanh, thương mại, ký kết hợp đồng, khai trương, cầu tài lộc

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo tốt cho việc nào?

  • Hợp: Kim đường hoàng đạo có bản chất là một ngày mang năng lượng tốt, có phúc khí, tài tinh, hỷ sự nên ngày Kim Đường Hoàng Đạo hợp với nhiều công việc đại sự, cụ thể:
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa: Giúp cho gia chủ đinh tài lưỡng đắc, phát phúc sinh tài, càng ngày càng sung túc, phong thịnh, con cháu hiển đạt, giỏi giang
  • Kết hôn: Tạo nên vận may cho đôi vợ chồng mới cưới và họ hàng đôi bên, giúp họ bách niên giai lão, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt hợp duyên, gia vận ngày càng thịnh vượng, sớm sinh quý tử, thi đỗ bảng vàng, lẫy lừng tứ hải
  • Cắt băng khánh thành, khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng thương mại: Nếu bạn thực hiện công việc này vào ngày kim đường hoàng đạo thì hứa hẹn sự thành công mỹ mãn, tạo nên triển vọng lâu dài, bội thu về lợi nhuận, doanh số, gấp đôi, lũy thừa thành quả kinh tế thu được, không những vậy, chủ doanh nghiệp còn tiết kiệm, tích lũy được nhiều tài sản, ngày càng giàu có, tuyển dụng được đội ngũ nhân viên mẫn cán, tận tụy, có chuyên môn cao, tạo ra nhiều giá trị thiết thực.
  • Nhậm chức: Người nhậm chức vào ngày Kim Đường Hoàng Đạo làm việc rất hiệu quả, có tài lãnh đạo đội ngũ nhân viên tin tưởng và hành động theo, dìu dắt, chèo lái cơ quan, tập thể đến với bến bờ của sự thịnh vượng, phú quý. Nhờ đó mà ngày càng thăng tiến, giúp tập thể vững mạnh, phú quốc cường dân, danh lưu kim cổ

Như vậy, nhiều công việc tốt có thể chọn ngày Kim Đường Hoàng Đạo để tiến hành, sẽ thu được kết quả như ý, mãn nguyện

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo không tốt cho việc gì?

Không hợp: Ngày Kim Đường Hoàng Đạo bản chất có phúc khí, tài khí cho nên chỉ lợi với những công việc mang tính chất xây dựng, ngược lại, những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này. Điển hình như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá. Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm... Vì năng lượng của hai lĩnh vực không có sự tương thích cho nên những công việc vừa nêu nên không thu được kết quả tốt khi triển khai, tiến hành, thậm chí có thể hao tốn tiền của, danh vọng bị tổn thương, bôi nhọ

Tuổi xung ngày: Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần, Giáp Thìn, Bính Thìn

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1944 đến 2024):

1946 Bính Tuất

1964 Giáp Thìn

1976 Bính Thìn

1986 Bính Dần

1994 Giáp Tuất

2006 Bính Tuất

2024 Giáp Thìn

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày HÔM NAY.

Tiết khí ngày: Đại thử
  • Tiết Đại Thử là gì: “Đại” nghĩa là to lớn, “Thử” là nóng nực, oi bức. Đại thử là giai đoạn trời vô cùng oi bức, nắng nóng, là thời điểm nóng cực điểm trong năm.
  • Ý nghĩa: Đại Thử là thời điểm dương khí cực thịnh, vận động mạnh sẽ dễ mất nước mà suy kiệt, nên hạn chế vận động, luyện tập nặng nhọc ngoài trời. Tìm cách tránh nóng, giải nhiệt cho cơ thể, không nên làm việc liên tục trong thời gian dài.
  • Người bị nóng trong, uể oải trong tiết Đại Thử nên ăn nhiều những thực phẩm như đậu xanh, mướp đắng, bí xanh – những loại thực vật có tính chất dưỡng gan bổ khí, tốt cho dạ dày, có lợi bồi dưỡng cơ thể và cải thiện nguyên khí.
Lục nhâm ngày: Tốc hỷ
  • Ngày Tốc Hỷ: Tốc có nghĩa là nhanh chóng, hỷ nghĩa là niềm vui, cát lợi hanh thông. Gặp thời điểm này người ta dễ gặp may mắn bất ngờ sau đó, bởi thế nên trạng thái này vô cùng cát lợi trong thời điểm đầu. Nếu là ngày đặc biệt cát lợi vào buổi sáng. Nếu là giờ may mắn rất nhiều vào giờ sơ (tức là tiếng đầu tiên của canh giờ), còn tới giờ chính thì yếu tố may mắn, cát lợi sẽ bị chiết giảm đi nhiều.
  • Sao Chu Tước – thuộc Hỏa. Thời kỳ: Người sẽ về đến ngay, Mưu Vọng: chủ con số 3, 6, 9.

Tốc Hỷ vui vẻ đến ngày,

Cầu tài đặt quẻ đặt bày Nam Phương,

Mất của ta gấp tìm đường,

Thân Mùi và Ngọ tỏ tường hỏi han

Quan sự phúc đức chu toàn

Bệnh hoàn thì được bình an lại lành

Ruộng, Nhà, Lục sát, thanh thanh

Người đi xa đã rấp ranh tìm về

  • Ý nghĩa: Mọi việc Mỹ miều, cầu tài thì phải đi chiều Phương Nam, Mất của thì chẳng phải đi tìm, còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài, Xem Hành Nhân thì gặp được người, bằng xem quan sự ấy thời cũng hay, Xem tật bệnh được qua ngày, xem gia sự mọi việc được bình an.
Sao chiếu ngày: Sao Đê

Sao Đê – Đê Thổ Lạc – Giả Phục: Xấu

(Hung Tú) Tướng tinh con Cừu, là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7.

  • Nên làm: sao Đê Đại Hung, không có việc gì hợp với nó.
  • Kiêng kỵ: khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy.
  • Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt nhưng Thìn là tốt hơn hết về Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Trực ngày: Thu
  • Trực Thu (hay còn gọi Trực Thâu): Ngày có Trực Thâu là ngày thứ mười trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn gặt hái thành công, thu về kết quả. Ngày có trực này nên làm các việc mở cửa hàng, cửa tiệm, lập kho, buôn bán. Không nên làm các việc như ma chay, an táng, tảo mộ.

Trực thâu là nước ở hồ tiên

Là lẫm, là kho chứa bạc tiền

Gái giỏi tề gia ích phu tử

Trai vì khắc khổ họa đeo phiền.

  • Cũng như thủy ở trên ngàn, tuy không ao chứa mà đầy giáp năm. Người mà trực ấy đãi đằng. thì lành nết ở giữ gìn mới hay. Sanh con cầm vat thạnh tài, nhờ vì núi cả non đoài nước trong. Mẹ cha dầu có dưỡng nuôi, cũng như nước chảy giữa dòng sơn khê.
Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt

Sao xấu

Sát cống:Rất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát).
Thiên mã:Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. (trùng với Bạch hổ: xấu).
Phổ hộ:Tốt mọi việc, làm phúc, giá thú, xuất hành.
Đại hồng sa:Tốt mọi việc.
Thiên cương:Xấu mọi việc.
Địa phá:Kỵ xây dựng.
Hoang vu:Xấu mọi việc.
Bạch hổ :Kỵ mai táng. (trùng ngày với Thiên giải: tốt).
Ngũ hư:Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Xem xuất hành

Hướng Xuất Hành

Hỷ thần: Nam - Tài thần: Tây - Hạc thần: Bắc

Giờ tốt xuất hành

(Theo Lý Thuần Phong)

Giờ Tí(23h - 01h)
Giờ Ngọ(11h - 13h)

GIỜ TIỂU CÁC: Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Giờ Dần (03h - 05h)
Giờ Thân(15h - 17h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.

Giờ Mão(05h-07h)
Giờ Dậu(17h - 19h)

GIỜ TỐC HỶ: Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.

Ngày hoàng đạo trong tháng 6 năm 2024

Những ngày hắc đạo trong tháng 6 năm 2024

Chia sẻ