Xem ngày 15 tháng 2 năm 2031 có tốt không, tốt việc gì và xấu việc gì, việc gì nên làm và không nên làm chi tiết có tại trang web Lichamduong.com.vn
⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời
⇒ GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ.
⇒ GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này.
Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1951 đến 2031):
1952 Nhâm Thìn
1958 Mậu Tuất
1972 Nhâm Tý
1982 Nhâm Tuất
1988 Mậu Thìn
2002 Nhâm Ngọ
2012 Nhâm Thìn
2018 Mậu Tuất
Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày HÔM NAY.
Không Vong chủ việc chẳng lành,
Tiểu nhân ngăn trở việc đành dở dang
Cầu tài mọi sự nhỡ nhàng,
Hành Nhân bán lộ còn đang mắc nàn,
Mất của của chẳng tái hoàn
Hình thương quan tụng mất oan tới mình
Bệnh ma ám quỷ hành
Kịp mau cầu khẩn bệnh tình mới an.
(Hung Tú) Tương tinh con Rắn. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.
Phá hỏa đây là lửa cháy rừng
Suốt đời vì bạn phải gian truân
Lôi đình sấm dậy thê nhi khóc
Yêu ghét buồn vui nói thẳng thừng.
Tư Mệnh Hoàng Đạo: sao Phượng liễu, sao Nguyệt tiên, từ giờ Dần đến giờ Thân làm việc đại cát, từ giờ Dậu đến giờ Sửu làm việc bất lợi, tức là ban ngày cát lợi ban đêm bất lợi.
Theo từ điển Hán văn thì “tư” nghĩa là giúp thêm, tạo giá trị, lợi ích, điều may mắn, hưởng phúc, điều phúc. “Mệnh” nghĩa là vận mệnh con người. Tư Mệnh nghĩa là trợ giúp bản mệnh, tạo nên lợi ích, giá trị, điều may mắn, phúc lành đối với vận mệnh con người. Ngày Tư Mệnh Hoàng Đạo là ngày tạo nên điều phúc, giúp ích, trợ lực đối với mệnh lý con người nếu sử dụng ngày đó để tiến hành những công việc quan trọng, đại sự. Vậy ngày tư mệnh hoàng đạo có tốt không thì hãy cùng chúng tôi xem ngay dưới đây.