Xem ngày 12/9/2061 là ngày tốt hay xấu

Xem ngày 12 tháng 9 năm 2061 có tốt không, tốt việc gì và xấu việc gì, việc gì nên làm và không nên làm chi tiết có tại trang web Lichamduong.com.vn

Xem ngày 12/9/2061

Xem ngày 12/9/2061 có tốt ngày không

Xem ngày 12/9/2061 là ngày tốt hay ngày xấu

Xem xuất hành

Hướng Xuất Hành

Hỷ thần: Đông Nam - Tài thần: Tây Bắc - Hạc thần: Tây Bắc

Giờ tốt xuất hành

(Theo Lý Thuần Phong)

Giờ Tí(23h - 01h)
Giờ Ngọ(11h - 13h)

GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này.

Giờ Dần (03h - 05h)
Giờ Thân(15h - 17h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời

Giờ Mão(05h-07h)
Giờ Dậu(17h - 19h)

GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ.

Tuổi xung ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1981 đến 2061):

1985 Ất Sửu

2007 Đinh Hợi

2021 Tân Sửu

2037 Đinh Tỵ

2045 Ất Sửu

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày HÔM NAY.

Tiết khí ngày: Bạch lộ
  • Tiết Bạch Lộ là gì: “bạch” nghĩa là màu trắng, “lộ” có nghĩa là sương mù. Tiết Bạch Lộ được hiểu là thời gian bắt đầu xuất hiện sương mù.
  • Ý nghĩa: Vào tiết khí Bạch Lộ, một ngày có thể có thay đổi lớn về nhiệt độ. Sáng và đêm nhiệt độ giảm nhanh, hơi nước ngưng tụ kết thành sương thường đọng trên cỏ cây. Còn ban ngày vẫn có nắng nóng, thời tiết ấm áp. Tiết Bạch Lộ kỵ nhất là phơi sương nên khi ra ngoài vào buổi tối hay sáng sớm, cần có biện pháp hạn chế tiếp xúc với sương mù vào thời gian này.
  • Để đề phòng bệnh tật, nên ăn nhiều đồ ăn chứa nhiều vitamin, đồ ăn bổ phổi từ Đông Y.Ví dụ như ngô, ngô là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cũng như khả năng bồi dưỡng tinh chất tăng cường sức khỏe, nâng cao trí nhớ.
Lục nhâm ngày: Lưu niên
  • Ngày Lưu Niên: Lưu có nghĩa là lưu giữ lại, kéo lại; Niên có nghĩa là năm, chỉ thời gian. Lưu Niên chỉ năm tháng bị giữ lại. Đây là trạng thái không tốt, công việc bị dây dưa, cản trở, khó hoàn thành. Vì thời gian kéo dài nên thường sẽ gây hao tốn thời gian, công sức và tiền bạc. Từ những việc nhỏ như thủ tục hành chính, nộp đơn từ, khiếu kiện đến việc lớn như công trình xây dựng bị kéo dài, hợp đồng ký kết bị đình trệ.
  • Sao Huyền Vũ – Thuộc Thủy. Thời kỳ binh lính chưa về (giải ngũ). Mưu Vọng chủ số 3, 8, 10.

Lưu Niên sự việc khó thành

Cầu mưu phải đợi hanh thông có ngày

Quan sự càng muộn càng hay

Người ra đi vẫn chưa quay trở về

Mất của Phương Nam gần kề

Nếu đi tìm gấp có bề còn ra

Gia sự miệng tiếng trong nhà

Đang mừng Thân quyến của ta yên lành

  • Ý nghĩa: Mưu sự khó thành, lúc Cầu phải cầu lúc chưa sáng mới nên, Việc Quan trì hoãn mới yên, Hành nhân đang tính trên đường chửa về, Mất của thì đi tìm ở phương Nam sẽ thấy, Cẩn thận khẩu thiệt thị phi trong nhà.
Sao chiếu ngày: Sao Tỉnh

Sao Tỉnh – Tỉnh Mộc Hãn – Diêu Kỳ: Tôt

(Bình Tú) Tương tinh con Rái Cá. Là sao tốt thuộc Mộc tinh, chủ trị ngày Thứ 5.

  • Nên làm: tạo tác nhiều việc tốt như xây cất, trổ cửa dựng cửa, mở thông đường nước, đào mương móc giếng, nhậm chức, di chuyển.
  • Kiêng kỵ: chôn cất, tu bổ phần mộ, làm sanh phần, đóng thọ đường.
  • Ngoại lệ: tại Hợi, Mẹo, Mùi trăm việc tốt. Tại Mùi là Nhập Miếu, khởi động vinh quang.
Trực ngày: Khai
  • Trực Khai: Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra. Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

Trực khai sinh thuận giống vàng mười

Học giỏi, thông minh thích nói cười

Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng

Chồng ghen còn khổ kém vui tươi

Kim vàng mà đúc song thoi.

Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa.

  • Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ thông minh, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng.
Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt

Sao xấu

Thiên ân:Tốt mọi việc.
Thiên đức:Tốt mọi việc.
Thiên thành :Tốt mọi việc.
Tuế hợp:Tốt mọi việc.
Mẫu thương:Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
Đại hồng sa:Tốt mọi việc.
Ngọc đường:Trăm sự tốt, cầu gì được nấy, xuất hành được của, thích hợp với học hành viết lách, lợi gặp đại nhân, an táng, không lợi cho việc bùn đất bếp núc.
Thiên y:Tốt cho khám chữa bệnh
Bất tương:Tốt cho cưởi hỏi
Hoang vu:Xấu mọi việc.
Địa tặc:Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành.
Nguyệt hư:Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng.
Thiên địa chuyển sát:Kỵ động thổ.
Tứ thời cô quả:Kỵ giá thú.
Ngày "Kim Đường Hoàng Đạo"

Ngày "Kim Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Kim Đường Hoàng Đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.

Theo từ điển Hán văn thì từ “kim” nghĩa là kim loại, hay vàng – là một loại kim loại quý hiếm giá trị. Từ “đường” có nghĩa là một căn nhà khang trang, lộng lẫy, hay một gian phòng rộng rãi, cao đẹp. Ví dụ như: Bạch hổ đường (phòng nghị sự, bàn bạc việc quân cơ của một quốc gia), Giảng Võ đường (nơi học tập, rèn luyện binh thư, chiến lược, võ công, sách lược quân sự...). Như vậy, hiểu theo nghĩa tổng quát thì Kim Đường nghĩa là một căn nhà cao đẹp, rộng rãi, sang trọng, bằng vàng. Từ này gần giống với từ Kim Ốc trong điển tích nhà vàng giấu người đẹp về vua Hán Vũ Đế và Hoàng hậu A Kiều thời Tây Hán.

Kim Đường Hoàng Đạo là ngày mà Mặt trời chiếu xuống Trái đất những tia sáng có mang năng lượng cát lợi, tốt lành giúp cho con người khỏe mạnh, phấn chấn, tinh thần lạc quan, tự tin, gặp nhiều may mắn, có quý nhân trợ giúp, được những người quý hiển, giàu sang giúp đỡ, có triển vọng thành công cao, gây dựng nên cơ đồ giàu sang, vinh hiển, rạng rỡ hào quang muôn trượng (nếu sử dụng ngày đó để tiến hành các công việc đại sự)

Ngày kim đường hoàng đạo có ý nghĩa như thế nào? Đương nhiên, nó có giá trị trong việc xu cát tị hung, tìm lành, tránh dữ trong cuộc sống. Giá trị, ý nghĩa ngày kim đường hoàng đạo thể hiện qua hai bình diện như sau:

  • Thứ nhất: ngày kim đường hoàng đạo giúp giảm bớt những rủi ro, bất lợi, trắc trở, éo le, thất bại, bi thương, khổ nạn, bệnh tật, tai nạn đối với con người
  • Thứ hai: ngày kim đường hoàng đạo tạo ra những may mắn về phúc, về lộc, về danh, về quyền đối với con người, giúp con người gặp may mắn, thịnh vượng, thành công, vinh hiển

Theo sách Ngọc hạp thông thư – một tài liệu về lịch pháp và chọn ngày của nước ta lưu truyền từ thời nhà Nguyễn (1802 – 1945) đến nay thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo luôn trùng với sao Địa Tài – là một cát tinh nhật thần chủ về tài lộc, tốt với việc kinh doanh, thương mại, ký kết hợp đồng, khai trương, cầu tài lộc

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo tốt cho việc nào?

  • Hợp: Kim đường hoàng đạo có bản chất là một ngày mang năng lượng tốt, có phúc khí, tài tinh, hỷ sự nên ngày Kim Đường Hoàng Đạo hợp với nhiều công việc đại sự, cụ thể:
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa: Giúp cho gia chủ đinh tài lưỡng đắc, phát phúc sinh tài, càng ngày càng sung túc, phong thịnh, con cháu hiển đạt, giỏi giang
  • Kết hôn: Tạo nên vận may cho đôi vợ chồng mới cưới và họ hàng đôi bên, giúp họ bách niên giai lão, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt hợp duyên, gia vận ngày càng thịnh vượng, sớm sinh quý tử, thi đỗ bảng vàng, lẫy lừng tứ hải
  • Cắt băng khánh thành, khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng thương mại: Nếu bạn thực hiện công việc này vào ngày kim đường hoàng đạo thì hứa hẹn sự thành công mỹ mãn, tạo nên triển vọng lâu dài, bội thu về lợi nhuận, doanh số, gấp đôi, lũy thừa thành quả kinh tế thu được, không những vậy, chủ doanh nghiệp còn tiết kiệm, tích lũy được nhiều tài sản, ngày càng giàu có, tuyển dụng được đội ngũ nhân viên mẫn cán, tận tụy, có chuyên môn cao, tạo ra nhiều giá trị thiết thực.
  • Nhậm chức: Người nhậm chức vào ngày Kim Đường Hoàng Đạo làm việc rất hiệu quả, có tài lãnh đạo đội ngũ nhân viên tin tưởng và hành động theo, dìu dắt, chèo lái cơ quan, tập thể đến với bến bờ của sự thịnh vượng, phú quý. Nhờ đó mà ngày càng thăng tiến, giúp tập thể vững mạnh, phú quốc cường dân, danh lưu kim cổ

Như vậy, nhiều công việc tốt có thể chọn ngày Kim Đường Hoàng Đạo để tiến hành, sẽ thu được kết quả như ý, mãn nguyện

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo không tốt cho việc gì?

Không hợp: Ngày Kim Đường Hoàng Đạo bản chất có phúc khí, tài khí cho nên chỉ lợi với những công việc mang tính chất xây dựng, ngược lại, những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này. Điển hình như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá. Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm... Vì năng lượng của hai lĩnh vực không có sự tương thích cho nên những công việc vừa nêu nên không thu được kết quả tốt khi triển khai, tiến hành, thậm chí có thể hao tốn tiền của, danh vọng bị tổn thương, bôi nhọ

Ngày hoàng đạo trong tháng 9 năm 2061

Những ngày hắc đạo trong tháng 9 năm 2061