Xem ngày 11/11/2037 là ngày tốt hay xấu

Xem ngày 11 tháng 11 năm 2037 có tốt không, tốt việc gì và xấu việc gì, việc gì nên làm và không nên làm chi tiết có tại trang web Lichamduong.com.vn

Xem ngày 11/11/2037

Xem ngày 11/11/2037 có tốt ngày không

Xem ngày 11/11/2037 là ngày tốt hay ngày xấu

Xem xuất hành

Hướng Xuất Hành

Hỷ thần: Tây Bắc - Tài thần: Tây Nam - Hạc thần: Đông Nam

Giờ tốt xuất hành

(Theo Lý Thuần Phong)

Giờ Tí(23h - 01h)
Giờ Ngọ(11h - 13h)

GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ.

Giờ Mão(05h-07h)
Giờ Dậu(17h - 19h)

GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này.

Giờ Tỵ(09h-11h)
Giờ Hợi(21h - 23h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời

Tuổi xung ngày: Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý, Giáp Ngọ

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1957 đến 2037):

1962 Nhâm Dần

1984 Giáp Tý

1998 Mậu Dần

2014 Giáp Ngọ

2022 Nhâm Dần

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày HÔM NAY.

Tiết khí ngày: Hàn lộ
  • Tiết Hàn Lộ là gì: “Hàn” là lanh giá. “Lộ” nghĩa là sương. Như vậy Hàn lộ nghĩa là trong thời điểm này có sương mù lạnh giá.
  • Ý nghĩa: Tiết Hàn Lộ là thời điểm bắt đầu của mùa đông, dương khí dần nhường chỗ cho âm khí, hoạt động sinh lý của cơ thể cũng cần thích nghi với sự biến hóa tự nhiên này. Do đó, bước vào tiết Hàn Lộ, hãy thu dương khí lại, nuôi dưỡng âm tinh, nên tăng cường ăn vừng, gạo nếp, gạo tẻ, mật ong, sữa, cá, tôm, thịt vịt, thịt bò,…. Hạn chế ăn các đồ ăn cay nóng như tiêu, gừng, hành, tỏi,…
Lục nhâm ngày: Xích khẩu
  • Ngày Xích Khẩu: là một giai đoạn xấu. Xích nghĩa hán văn là đỏ, khẩu nghĩa là miệng. Miệng đỏ theo nghĩa gốc là khi há ra, theo nghĩa sâu xa nghĩa là những lời tranh biện, bàn bạc, trao đổi, đàm thoại không bao giờ ngừng lại. Tiến hành công việc vào thời điểm này rất khó đi thới thống nhất, có nhiều ý kiến trái chiều, tranh luận mãi không thôi, có thể dẫn tới thị phi, cãi vã, lời qua tiếng lại, ồn ào. Không chỉ có vậy, nội bộ mâu thuẫn đã đành, người ngoài nhân đó cũng chê bai, dè bỉu, bàn ra tán vào, thêm dấm, thêm ớt, mang tiếng xấu, gièm pha không ngớt, nhiều khi dẫn đến tình trạng bị nói xấu sau lưng, làm ơn nên oán. Những việc như đàm phán, ngoại giao rất kỵ ngày (hoặc giờ này).
  • Sao Bạch Hổ – Thuộc Kim. Thời kỳ: Việc Quan Xấu, Mưu Vọng: Chủ con số 4, 7, 10.

Xích Khẩu miệng tiếng đã đành,

Lại phòng quan sự tụng đình lôi thôi

Mất của gấp rút tìm tòi

Hành Nhân kinh hãi dặm khơi chưa về,

Trong nhà quái khuyển, quái kê,

Bệnh hoạn coi nặng động về phương Tây,

Phòng Người ếm ngải vô thường

Còn e xúc nhiệm ôn hoàng lại thân

  • Ý nghĩa: Xích khẩu lắm chuyện thị phi, đề phòng thì ta phải tránh đi, Mất của thì phải dò la, Xem hành nhân thì chưa về, trong nhà lắm lỗi ưu phiền, xem bệnh tật thì dễ mất người.
Sao chiếu ngày: Sao Đê

Sao Đê – Đê Thổ Lạc – Giả Phục: Xấu

(Hung Tú) Tướng tinh con Cừu, là sao xấu thuộc Thổ tinh, chủ trị ngày thứ 7.

  • Nên làm: sao Đê Đại Hung, không có việc gì hợp với nó.
  • Kiêng kỵ: khởi công xây dựng, chôn cất, cưới gả, xuất hành kỵ nhất là đường thủy.
  • Ngoại lệ: tại Thân, Tý, Thìn trăm việc đều tốt nhưng Thìn là tốt hơn hết về Sao Đê Đăng Viên tại Thìn.
Trực ngày: Khai
  • Trực Khai: Ngày có Trực Khai là ngày thứ mười một trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn mọi vật sau khi quy tàng, thì thuận lợi, hanh thông bắt đầu mở ra. Ngày có trực này thường được nhiều người sử dụng để làm các việc lớn như động thổ làm nhà, kết hôn vì đây là ngày có nhiều cát lành, may mắn. Bên cạnh đó, cần lưu ý kiêng các việc như an táng, động thổ vì người ta quan niệm nó không được sạch sẽ.

Trực khai sinh thuận giống vàng mười

Học giỏi, thông minh thích nói cười

Trai đỗ đạt cao gái phận mỏng

Chồng ghen còn khổ kém vui tươi

Kim vàng mà đúc song thoi.

Kẻ thời đúc xuyến người thời đúc hoa.

  • Người mà trực ấy thảnh thơi, thay chồng đổi vợ nửa đời mới an. Đặng tài trí huệ thông minh, thung dung khỏi lụy, ít phiền khỏi âu. Nữ như vàng xuyến đeo tay, quan yêu dân chuộng.
Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt

Sao xấu

Sát cống:Rất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát).
Nguyệt đức:Tốt mọi việc.
Thiên quý:Tốt mọi việc.
Thiên mã:Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc. (trùng với Bạch hổ: xấu).
Thánh tâm:Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự.
Ngũ phú:Tốt mọi việc.
Cát khánh:Tốt mọi việc.
Phúc hậu:Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
Thiên y:Tốt cho khám chữa bệnh
Thiên ôn:Kỵ xây dựng.
Bạch hổ :Kỵ mai táng. (trùng ngày với Thiên giải: tốt).
Lôi công:Xấu với xây dựng nhà cửa.
Sát sư:Kị cho thầy cúng
Ngày "Kim Đường Hoàng Đạo"

Ngày "Kim Đường Hoàng Đạo" là ngày rất tốt!

Kim Đường Hoàng Đạo: sao Thiên đức, rất hanh thông, làm việc thành công, có lợi cho việc tiến tới, xuất hành tốt.

Theo từ điển Hán văn thì từ “kim” nghĩa là kim loại, hay vàng – là một loại kim loại quý hiếm giá trị. Từ “đường” có nghĩa là một căn nhà khang trang, lộng lẫy, hay một gian phòng rộng rãi, cao đẹp. Ví dụ như: Bạch hổ đường (phòng nghị sự, bàn bạc việc quân cơ của một quốc gia), Giảng Võ đường (nơi học tập, rèn luyện binh thư, chiến lược, võ công, sách lược quân sự...). Như vậy, hiểu theo nghĩa tổng quát thì Kim Đường nghĩa là một căn nhà cao đẹp, rộng rãi, sang trọng, bằng vàng. Từ này gần giống với từ Kim Ốc trong điển tích nhà vàng giấu người đẹp về vua Hán Vũ Đế và Hoàng hậu A Kiều thời Tây Hán.

Kim Đường Hoàng Đạo là ngày mà Mặt trời chiếu xuống Trái đất những tia sáng có mang năng lượng cát lợi, tốt lành giúp cho con người khỏe mạnh, phấn chấn, tinh thần lạc quan, tự tin, gặp nhiều may mắn, có quý nhân trợ giúp, được những người quý hiển, giàu sang giúp đỡ, có triển vọng thành công cao, gây dựng nên cơ đồ giàu sang, vinh hiển, rạng rỡ hào quang muôn trượng (nếu sử dụng ngày đó để tiến hành các công việc đại sự)

Ngày kim đường hoàng đạo có ý nghĩa như thế nào? Đương nhiên, nó có giá trị trong việc xu cát tị hung, tìm lành, tránh dữ trong cuộc sống. Giá trị, ý nghĩa ngày kim đường hoàng đạo thể hiện qua hai bình diện như sau:

  • Thứ nhất: ngày kim đường hoàng đạo giúp giảm bớt những rủi ro, bất lợi, trắc trở, éo le, thất bại, bi thương, khổ nạn, bệnh tật, tai nạn đối với con người
  • Thứ hai: ngày kim đường hoàng đạo tạo ra những may mắn về phúc, về lộc, về danh, về quyền đối với con người, giúp con người gặp may mắn, thịnh vượng, thành công, vinh hiển

Theo sách Ngọc hạp thông thư – một tài liệu về lịch pháp và chọn ngày của nước ta lưu truyền từ thời nhà Nguyễn (1802 – 1945) đến nay thì ngày Kim Đường Hoàng Đạo luôn trùng với sao Địa Tài – là một cát tinh nhật thần chủ về tài lộc, tốt với việc kinh doanh, thương mại, ký kết hợp đồng, khai trương, cầu tài lộc

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo tốt cho việc nào?

  • Hợp: Kim đường hoàng đạo có bản chất là một ngày mang năng lượng tốt, có phúc khí, tài tinh, hỷ sự nên ngày Kim Đường Hoàng Đạo hợp với nhiều công việc đại sự, cụ thể:
  • Động thổ, xây dựng nhà cửa: Giúp cho gia chủ đinh tài lưỡng đắc, phát phúc sinh tài, càng ngày càng sung túc, phong thịnh, con cháu hiển đạt, giỏi giang
  • Kết hôn: Tạo nên vận may cho đôi vợ chồng mới cưới và họ hàng đôi bên, giúp họ bách niên giai lão, cơm lành canh ngọt, phu xướng phụ tùy, cầm sắt hợp duyên, gia vận ngày càng thịnh vượng, sớm sinh quý tử, thi đỗ bảng vàng, lẫy lừng tứ hải
  • Cắt băng khánh thành, khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng thương mại: Nếu bạn thực hiện công việc này vào ngày kim đường hoàng đạo thì hứa hẹn sự thành công mỹ mãn, tạo nên triển vọng lâu dài, bội thu về lợi nhuận, doanh số, gấp đôi, lũy thừa thành quả kinh tế thu được, không những vậy, chủ doanh nghiệp còn tiết kiệm, tích lũy được nhiều tài sản, ngày càng giàu có, tuyển dụng được đội ngũ nhân viên mẫn cán, tận tụy, có chuyên môn cao, tạo ra nhiều giá trị thiết thực.
  • Nhậm chức: Người nhậm chức vào ngày Kim Đường Hoàng Đạo làm việc rất hiệu quả, có tài lãnh đạo đội ngũ nhân viên tin tưởng và hành động theo, dìu dắt, chèo lái cơ quan, tập thể đến với bến bờ của sự thịnh vượng, phú quý. Nhờ đó mà ngày càng thăng tiến, giúp tập thể vững mạnh, phú quốc cường dân, danh lưu kim cổ

Như vậy, nhiều công việc tốt có thể chọn ngày Kim Đường Hoàng Đạo để tiến hành, sẽ thu được kết quả như ý, mãn nguyện

Ngày Kim Đường Hoàng Đạo không tốt cho việc gì?

Không hợp: Ngày Kim Đường Hoàng Đạo bản chất có phúc khí, tài khí cho nên chỉ lợi với những công việc mang tính chất xây dựng, ngược lại, những công việc mang tính sát khí tuyệt đối không nên sử dụng ngày Kim Đường Hoàng Đạo này. Điển hình như: Chế tạo dụng cụ săn bắt chim, thú, cá. Tiến hành công tác diệt sâu bọ, diệt chuột, phá dỡ công trình cũ, treo pháp khí Phong Thủy hóa giải sát tinh, tổ chức truy bắt tội phạm... Vì năng lượng của hai lĩnh vực không có sự tương thích cho nên những công việc vừa nêu nên không thu được kết quả tốt khi triển khai, tiến hành, thậm chí có thể hao tốn tiền của, danh vọng bị tổn thương, bôi nhọ

Ngày hoàng đạo trong tháng 11 năm 2037

Những ngày hắc đạo trong tháng 11 năm 2037