Xem ngày 1/10/2026 là ngày tốt hay xấu

Xem ngày 1 tháng 10 năm 2026 có tốt không, tốt việc gì và xấu việc gì, việc gì nên làm và không nên làm chi tiết có tại trang web Lichamduong.com.vn

Xem ngày 1/10/2026

Xem ngày 1/10/2026 có tốt ngày không

Xem ngày 1/10/2026 là ngày tốt hay ngày xấu

Xem xuất hành

Hướng Xuất Hành

Hỷ thần: Tây Nam - Tài thần: Đông - Hạc thần: Tây Bắc

Giờ tốt xuất hành

(Theo Lý Thuần Phong)

Giờ Sửu(01h - 03h)
Giờ Mùi(13h - 15h)

GIỜ TIỂU CÁC: Giờ gặp may mắn, thịnh vượng cho gia chủ. Đây là thời gian thiên về ôn thi nên các bạn lưu ý điểm này.

Giờ Mão(05h-07h)
Giờ Dậu(17h - 19h)

⇒ GIỜ ĐẠI AN: Giờ đại hỷ, thích hợp khai trương, động thổ, xuất hành, thích hợp xử lý giấy tờ, thi cử hoặc làm ăn. Ngày an ninh tuyệt vời

Giờ Thìn(07h - 09h)
Giờ Tuất(19h - 21h)

GIỜ TỐC HỶ: Giờ hỷ sự thích hợp cho việc cưới hỏi, động thổ, giờ cao điểm sẽ mang lại may mắn lớn cho những ai biết nắm bắt thời cơ.

Tuổi xung ngày: Mậu Thìn, Nhâm Thìn, Nhâm Ngọ,Nhâm Tuất, Nhâm Tý

Danh sách các tuổi xung ngày (từ 1946 đến 2026):

1952 Nhâm Thìn

1972 Nhâm Tý

1982 Nhâm Tuất

1988 Mậu Thìn

2002 Nhâm Ngọ

2012 Nhâm Thìn

Chú ý: Nếu bạn có trong bộ tuổi xung ngày bên trên thì bạn nên cẩn trọng mọi việc trong ngày HÔM NAY.

Tiết khí ngày: Bạch lộ
  • Tiết Bạch Lộ là gì: “bạch” nghĩa là màu trắng, “lộ” có nghĩa là sương mù. Tiết Bạch Lộ được hiểu là thời gian bắt đầu xuất hiện sương mù.
  • Ý nghĩa: Vào tiết khí Bạch Lộ, một ngày có thể có thay đổi lớn về nhiệt độ. Sáng và đêm nhiệt độ giảm nhanh, hơi nước ngưng tụ kết thành sương thường đọng trên cỏ cây. Còn ban ngày vẫn có nắng nóng, thời tiết ấm áp. Tiết Bạch Lộ kỵ nhất là phơi sương nên khi ra ngoài vào buổi tối hay sáng sớm, cần có biện pháp hạn chế tiếp xúc với sương mù vào thời gian này.
  • Để đề phòng bệnh tật, nên ăn nhiều đồ ăn chứa nhiều vitamin, đồ ăn bổ phổi từ Đông Y.Ví dụ như ngô, ngô là loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cũng như khả năng bồi dưỡng tinh chất tăng cường sức khỏe, nâng cao trí nhớ.
Lục nhâm ngày: Tiểu cát
  • Ngày Tiểu Cát: Tiểu có nghĩa là nhỏ, Cát có nghĩa là cát lợi. Tiểu Cát có nghĩa là điều may mắn, điều cát lợi nhỏ. Trong hệ thống Khổng Minh Lục Diệu, Tiểu Cát là một giai đoạn tốt. Thực tế, nếu chọn ngày hoặc giờ Tiểu Cát thì thường sẽ được người âm độ trì, che chở, quý nhân phù tá.
  • Sao Lục Hợp – Thuộc Kim: người mang tin mừng lại, Mưu Vọng: Chủ con số 1, 5 , 7

Tiểu Cát là quẻ tốt lành,

Trên đường sự nghiệp ta đành đắn đo,

Đàn Bà tin tức lại cho,

Mất của thì kịp tìm do Khôn Phương

Hành Nhân trở lại quê hương,

Trên đường giao tế lợi thường về ta

Mưu Cầu mọi sự hợp hòa,

Bệnh họa cẩu khẩn ắt là giảm thuyên

  • Ý nghĩa: Tiểu Cát là quẻ tốt tươi, có người đem tin vui mừng lại cho mình, Mất của thì tìm ở Phương Tây Nam, Hành Nhân thì người trở về, Xem bệnh tật thì cầu trời, cúng bái thì mới thuyên giảm.
Sao chiếu ngày: Sao Tinh

Sao Tinh – Tinh Nhật Mã – Lý Trung: Xấu

(Bình Tú) Tướng tinh con Ngựa. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật.

  • Nên làm: xây dựng phòng mới.
  • Kiêng kỵ: chôn cất, cưới gả, mở thông đường nước.
  • Ngoại lệ: tại Dần, Ngọ, Tuất đề tốt, tại Ngọ là Nhập Miếu, tạo tác được tôn trọng. Tại Thân là Đăng Giá: xây cất tốt mà chôn cất nguy. Hạp với 7 ngày: Giáp Dần, Nhâm Dần. Giáp Ngọ, Bính Ngọ, Mậu Ngọ, Bính Tuất, Canh Tuất.
Trực ngày: Trừ
  • Trực Trừ: Ngày có Trực Trừ là ngày thứ hai trong 12 ngày trực. Đây là giai đoạn thứ hai vừa mang ý nghĩa cát lẫn hung. Nghĩa là bớt đi những điều không tốt đẹp, trừ đi những thứ không phù hợp và thay thế những thứ tốt hơn, chất lượng hơn. Ngày có trực này nên tiến hành các công việc như: trừ phục, dâng sao giải hạn, tỉa chân nhang, thay bát hương… Bên cạnh đó cũng không nên làm các việc như chi xuất tiền lớn, ký hợp đồng, khai trương, cưới hỏi.

Trực trừ thuộc tính thâm trầm

Nhân hậu hiền hòa có thiện tâm

Tuổi trẻ nhiều phen còn lận đận

Về già hưởng phúc lộc do cần.

  • Như nước mà tưới cây khô, trái cây không có bơ vơ 1 mình. Mộc thì nết ở thiệt thà, Người mà trực ấy từ hòa ngữ ngôn. Đàn bà tốt số nuôi con. Đàn ông không được công danh tước quyền.
Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt

Sao xấu

Trực tinh:Rất tốt cho mọi việc, có thể giải được các sao xấu (trừ Kim thần thất sát).
Thiên phú:Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa, khai trương và an táng.
Thiên quan:Tốt mọi việc.
Nguyệt không:Tốt cho mọi việc sửa nhà, làm giường.
Lộc khố:Tốt cho việc cầu tài, khai trương, giao dịch.
Kính tâm:Tốt đối với tang lễ.
Mẫu thương:Tốt về cầu tài lộc, khai trương.
Thổ ôn:Kỵ xây dựng, đào ao, đào giếng, xấu về tế tự.
Thiên tặc:Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương.
Quả tú:Xấu với giá thú.
Tam tang:Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng.
Ly sàng:Kỵ giá thú.
Ly sàng:Kỵ giá thú.
Quỷ khốc:Xấu với tế tự, mai táng.
Ngày "Bạch Hổ Hắc Đạo"

Ngày "Bạch Hổ Hắc Đạo" là ngày rất xấu!

Bạch Hổ Hắc Đạo: sao Thiên sát, thích hợp cho việc ra quân, săn bắt, tế tự thì tốt. Các việc khác bất lợi.

Bạch hổ là gì? Bạch hổ là tên của mộ loài động vật hoang dã, mãnh thú có bộ lông màu trắng, người ta gọi là con hổ trắng. Loài hổ trắng vốn rất hung dữ và quý hiếm (giống như ngựa bạch) nên vì thế nó được tôn là chúa của loài hổ và muôn loài. Trong học thuật người ta lấy tượng của loài động vật này để đặt tên trong tứ tượng gồm có Thanh long, Bạch hổ, Chu tước, Huyền vũ. Tứ tượng này ứng với các phương vị Đông, Tây, Nam, Bắc và Bạch hổ chủ quản phương vị chính Tây, mang hành Kim. Có bản chất hình khắc, sát phạt lạnh lùng, giết chóc, tai họa, chiến tranh, binh biến, ôn dịch. Trong tín ngưỡng dân gian thần Bạch hổ chủ quản sơn lâm, chúa tể phương Tây coi xét những công việc liên quan đến quân sự, biên ải, đồn lũy, quân đội, vũ khí...

  • Trong Phong thủy học thì Bạch hổ là vị trí bên phía tay phải cùng với bên trái là Thanh long, phía trước là Chu tước, phía sau là Huyền vũ. Bạch hổ còn là biểu tượng của những tảng đá lớn màu trắng, thế núi non hiểm trở, đường sá. Địa lý có cách “Bạch hổ hàm thi” nghĩa là an táng người ở thế núi hiểm trở giống như con hổ trắng ngậm xác chết nên con cháu gặp nhiều hung họa. Đường xung thẳng cửa chính người ta gọi đó là “thương sát” hay thế “bạch hổ khai khẩu”
  • Trong Tử vi đẩu số, sao Bạch hổ là sao thuộc hành Kim vốn là một hung tinh nên khi sao này tọa thủ mệnh người đó thường có đặc điểm là tự tin, quyết đoán, mạo hiểm, ưa hành động, tính cách cứng rắn, hình khắc người thân. Khi nhập hạn có sao này thường phát lên nhanh chóng nhưng vất vả vì sao này chủ về hành động (nếu sự hội hợp là cát lợi), nếu sự hội hợp chứa nhiều tai họa nguy hiểm ví dụ như thú dữ tấn công (chó cắn), bị thương tích bởi vật dụng kim loại, bệnh về xương khớp hoặc té xe đau đớn...

Như vậy, việc phân tích Bạch hổ ở các góc độ trong môn Tử vi Đẩu số, Phong thủy ta thấy rõ hơn về khái niệm hay những tính chất chung, có liên quan, tương đồng về sao này. Ngày Bạch hổ Hắc đạo hay ngày có thần sát Bạch hổ vốn là một ngày hung, vì tính chất sát khí của hành Kim rất mạnh, gây nên nhiều thương tổn và bất lợi. Theo những quan sát và tính toán của các chiêm tinh gia thời cổ đại thì Mặt trời xuất hiện tại những ngày Hoàng đạo thì tạo nên những may mắn, cát lợi và những ngày đó là ngày tốt. Còn những Hắc đạo là những ngày hung.

Quan niêm người xưa cho rằng, khi Mặt trời khởi đầu ngày mới bằng một chuyến du hành ban cho vạn vật ánh sáng và nhiệt độ thì thường đi cùng với một vị thần hộ vệ, những thiên thần, cát thần sẽ ban phước lành, may mắn cho mọi người (đó là những ngày Hoàng đạo). Khi Mặt trời đi cùng với các vị thần hộ vệ là hung thần, sát thần thì nhiệm vụ của các thần này là gieo rắc tai họa cho những người phúc đức kém, bất lương, vô đạo, làm nhiều điều ác, và họ ra tay trấn áp những việc bất công, phi lý. Bạch hổ là một trong sáu vị hung thần hộ vệ của Thái dương

  • Bởi thế cho nên khi tiến hành những công việc đại sự người ta luôn lựa chọn ngày Hoàng đạo và kiêng kỵ những ngày Hắc đạo. Ngày Bạch hổ Hắc đạo đương nhiên là một trong những ngày xấu, kiêng kỵ với mọi việc. Tuy nhiên, tại sao tài liệu Ngọc hạp thông thư lại viết ngày này rất kỵ đối với việc an táng?

Xét về bản chất việc an táng là công việc thể hiện đạo hiếu, nghĩa tận, việc làm cuối cùng đối với người quá cố. Để cho vong linh người quá cố ra đi nhẹ nhàng, sớm siêu thoát, ngao du chốn bồng lai tiên cảnh hay nhập thế giới Niết bàn của nhà Phật nên người ta sẽ rất cẩn thận, chu đáo, trang nghiêm, thương xót đối với công việc này. Hơn nữa, người ta có câu: “Nhập thổ vi an” nghĩa là trở về đất bình an, yên ổn, tĩnh lặng, Khi con người trở về với cát bụi, được đất mẹ (quẻ Khôn) đón nhận trở về với nơi đã sinh ra thì họ cần sự yên tĩnh.

Với bản chất của công việc an táng như vậy mà Bạch hổ là một thần sát có tính biến động mạnh, hơn nữa, nó tạo là nguồn năng lượng Kim rất mạnh khiến cho cả người đi và kẻ ở đều cảm thấy sự lạnh lùng, tiêu điều, nhấn mạnh, xoáy sâu và nỗi đau tang thương, mất mát. Tính chất biến động của thần sát này khiến vong linh người quá cố không được yên, khó siêu thoát đến miền cực lạc.

Chính vì lẽ đó, khi họ không siêu thoát được, lưu luyến chốn nhân gian, nội tâm còn nhiều sân hận thì cuộc sống của con cháu họ sẽ không được yên ổn. Vì người âm và dương thế tuy là cách biệt nhưng với quan hệ họ hàng huyết thống, thân thuộc thì luôn có một sợi dây vô hình liên kết với nhau, các nhà khoa học nghiên cứu ra đó là luồng sóng những xung điện thần kinh tác động tới cơ quan giao cảm. Chính vì điều đó nên những người thân thuộc trong gia đình luôn không yên tâm từ sâu trong tiềm thức, thiếu tự tin, hành động trong cuộc sống gặp nhiều sai sót, trở ngại.

Ngày hoàng đạo trong tháng 10 năm 2026

Những ngày hắc đạo trong tháng 10 năm 2026